Bình thường bạn thường nghe mọi người nói về các loại hình nhà phổ biến trong cuộc sống. Ví như như xây là cấp 4, nhà cấp 3,… Nhưng bạn chưa thực sự hiểu cấu tạo của những kiểu nhà này cụ thể như thế nào, đặc điểm của nó ra sao. Và làm sao khi trông thấy một căn nhà, bạn có thể dựa vào kết cấu của nó để có thể phân biệt được đó là nhà cấp mấy nữa. Mỗi loại nhà đều có điểm khác biệt riêng, thường người ta sẽ dựa vào kết cấu chịu lực, nguyên vật liệu, mái nhà, sự đa dụng trong sinh hoạt để có thể xác định được loại hình nhà ở. Hiện tại, có sáu loại nhà ở thông thường và phổ biến nhất, vậy phân biệt chúng với nhau như thế nào?
Các loại nhà ở tại Việt Nam và mục đích phân loại
Theo thông tư liên bộ về phân hạng nhà ở ở nước ta có 6 loại nhà gồm: biệt thự, nhà cấp 1, cấp 2, cấp 3, cấp 4 và nhà tạm. Về nguyên tắc, khi phân loại nhà để xác định giá tính thuế là dựa vào chất lượng các bộ phận kết cấu chủ yếu và giá trị sử dụng của từng ngôi nhà. Và theo dõi mục dưới đây để có thể biết cách phân loại nhà ở đúng nhất nhé.
Phân biệt nhà cấp 1 2 3 4 không hề khó bởi các công trình kiến trúc nhà ở hiện nay đều được phân chia theo từng loại để dễ quản lý và mỗi loại nhà lại có những tiêu chuẩn riêng khi thiết kế, thi công. Chúng ta cần tìm hiểu kỹ lưỡng nhà cấp 1, 2, 3, 4, biệt thự, nhà tạm là gì, các tiêu chuẩn nhà trong xây dựng như thế nào để có những lựa chọn phù hợp.
Chắc hẳn bạn đã nghe về biệt thự, nhà cấp 1 2 3 4 và nhà tạm nhưng chưa hiểu rõ cách phân biệt nhà cấp 1 2 3 4 đó như thế nào. Về nguyên tắc, phân loại cấp nhà sẽ căn cứ vào kết cấu chịu lực, niên hạn sử dụng, chất liệu tường bao che, chất liệu tường ngăn, mái ngói, vật liệu hoàn thiện và tiện nghi sinh hoạt. Chính những yếu tố cấu thành này tạo nên sự khác biệt giữa kết cấu các loại nhà và cũng là cơ sở để định giá tính thuế.
Cách phân loại nhà ở
Đặc điểm của biệt thự
- Ngôi nhà riêng biệt, có sân vườn, hàng rào bao quanh.
- Kết cấu chịu lực khung, sàn, tường bằng bê tông cốt thép hoặc tường gạch.
- Bao che nhà và tường ngăn cách các phòng bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch.
- Mái bằng hoặc mái ngói, có hệ thống cách âm và cách nhiệt tốt.
- Vật liệu hoàn thiện (trát, lát, ốp) trong và ngoài nhà tốt.
- Tiện nghi sinh hoạt (bếp, xí, tắm, điện nước) đầy đủ tiện dùng, chất lượng tốt.
- Số tầng không hạn chế, nhưng mỗi tầng phải có ít nhất 2 phòng để ở.
Đặc điểm của nhà cấp 1
- Kết cấu chịu lực bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch có niên hạn sử dụng quy định trên 80 năm.
- Bao che nhà và tường ngăn cách các phòng bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch.
- Mái bằng bê tông cốt thép hoặc lợp ngói, có hệ thống cách nhiệt tốt.
- Vật liệu hoàn thiện (trát, lát, ốp) trong và ngoài nhà tốt.
- Tiện nghi sinh hoạt (bếp, xí, tắm, điện nước) đầy đủ, tiện lợi, không hạn chế số tầng.
Đặc điểm của nhà cấp 2
- Kết cấu chịu lực bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch có niên hạn sử dụng quy định trên 70 năm.
- Bao che nhà và tường ngăn cách các phòng bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch.
- Mái bằng bê tông cốt thép hoặc mái ngói bằng Fibroociment.
- Vật liệu hoàn thiện trong ngoài nhà tương đối tốt.
- Tiện nghi sinh hoạt đầy đủ. Số tầng không hạn chế.
Đặc điểm của nhà cấp 3
- Kết cấu chịu lực kết hợp giữa bê tông cốt thép và xây gạch hoặc xây gạch. Niên hạn sử dụng trên 40 năm.
- Bao che nhà và tường ngăn bằng gạch.
- Mái ngói hoặc Fibroociment.
- Vật liệu hoàn thiện bằng vật liệu phổ thông.
- Tiện nghi sinh hoạt bình thường, trang bị xí, tắm bằng vật liệu bình thường. Nhà cao tối đa là 2 tầng.
Đặc điểm của nhà cấp 4
- Kết cấu chịu lực bằng gạch, gỗ. Niên hạn sử dụng tối đa 30 năm.
- Tường bao che và tường ngăn bằng gạch (tường 22 hoặc 11cm).
- Mái ngói hoặc Fibroociment.
- Vật liệu hoàn thiện chất lượng thấp.
- Tiện nghi sinh hoạt thấp.
Nhà tạm
- Kết cấu chịu lực bằng gỗ, tre, vầu.
- Bao quanh toocxi, tường đất.
- Lợp lá, rạ.
- Những tiện nghi, điều kiện sinh hoạt thấp.
Quy chuẩn phân loại nhà ở
Trên thực tế, các nhà xây dựng thường không tuân theo những tiêu chuẩn quy định trên đây. Do vậy, mỗi cấp nhà lại chia ra thành 2 hoặc 3 hạng dựa theo những căn cứ sau:
- Đạt 4 tiêu chuẩn đầu với biệt thự và 3 tiêu chuẩn đầu của nhà cấp 1, 2, 3, 4 thì được xếp vào hạng 1.
- Nếu đạt ở mức 80% so với hạng 1 thì xếp vào hạng 2.
- Nếu đạt từ dưới 70% so với hạng 1 thì xếp vào hạng 3.
- Riêng nhà tạm không phân hạng.
Những thông tin trên hy vọng đã giúp các bạn hiểu được cách phân biệt nhà cấp 1 2 3 4 và đặc điểm tiêu chuẩn nhà trong xây dựng ứng với từng cấp. Gia chủ có thể căn cứ vào điều kiện tài chính, đặc điểm mảnh đất để lựa chọn mô hình nhà ở phù hợp. Ngoài ra, chúng tôi còn mang đến nhiều thông tin, kiến thức về xây dựng, kiến trúc hữu ích khác, các bạn có thể tham khảo để hoàn thiện ngôi nhà trong mơ của mình.